About Me

Top các câu hỏi thường gặp về dịch vụ chuyển phát nhanh (update 2022)

Với công việc chính của team khochat là cung cấp phần mềm SEO miễn phí khochat, rất nhiều trường hợp sau đó các doanh nghiệp, shop quay qua nhờ admin tư vấn luôn cả khâu vận chuyển vì đơn giản đơn nhiều quá (T.T). Do đó trong bài viết này admin sẽ tổng hợp các câu  hỏi thường gặp về dịch vụ chuyển phát nhanh (ở đây là Viettelpost trước), các bạn cần thêm đơn vị nào thì nhắn tin cho admin nhé!

Để tra cứu đơn hàng Viettel Post, tra cứu tại đây: https://viettelpost.com.vn/tra-cuu-hanh-trinh-don/

Các câu hỏi thường gặp về dịch vụ chuyển phát nhanh (update 2022)

1. Nếu tôi muốn sử dụng dịch vụ của Viettel Post thì tôi phải làm gì?

Quý khách cài đặt và đăng ký ứng dụng Viettel Post. Sau khi hoàn tất thông tin đăng ký, Viettel Post sẽ có nhân viên liên hệ tư vấn, hỗ trợ sử dụng dịch vụ và kích hoạt tài khoản

2. Hình thức tiếp nhận đơn của Viettel Post

Viettel Post nhận đơn khi quý khách đăng đơn trực tiếp trên web, qua app điện thoại, …

Nếu gặp vấn đề khi đăng ký tài khoản, quý khách có thể liên hệ tới tổng đài chăm sóc khách hàng của Viettel Post 19008095 hoặc tới diểm gửi hàng Viettel Post gần nhất để được hỗ trợ.

3. Hàng hóa cấm vận chuyển gồm những loại hàng hóa nào?

Theo quy định của Nhà nước, các loại hàng hóa sau bị cấm gửi:

  • 2. Vũ khí đạn dược, trang thiết bị kỹ thuật quân sự, hiện vật thuộc di tích văn hóa lịch sử.
  • 3. Các loại văn hóa phẩm đồi trụy, phản động, ấn phẩm tài liệu nhằm phá hoại trật tự công cộng chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • 4. Vật hoặc chất dễ nổ, dễ cháy và các chất gây nguy hiểm hoặc làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường.
  • 5. Các loại vật phẩm hàng hóa mà Nhà nước cấm lưu thông, cấm kinh doanh, cấm xuất nhập khẩu.
  • 6. Vật phẩm, ấn phẩm, hàng hóa cấm nhập vào nước nhận theo thông báo của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU).
  • 7. Thư trong bưu kiện ( thư gửi kèm trong hàng hóa).
  • 8. Vật phẩm, hàng hóa trong thư, ấn phẩm, học phẩm dùng cho người mù (NĐ 142/2004/NĐ-CP ngày 08/07/2014).
  • 9. Bưu gửi chưa nhiều bưu gửi, gửi cho nhiều địa chỉ nhận khác nhau.
  • 10. Sinh vật sống.
  • 11. Tiền Việt Nam, tiền nước ngoài và các giấy tờ có giá trị như tiền.
  • 12. Các loại kim khí quý (vàng, bạc, bạch kim…), các loại đá quý hay các sản phẩm khác được chế biến từ kim khí quý, đá quý.

Lưu ý: Viettel Post không hỗ trợ giao những hàng hóa nằm trong danh mục hàng hóa cấm vận chuyển, nếu quý khách cố ý gửi các hàng hóa trên, Viettel Post sẽ không chịu trách nhiệm nếu xảy ra hư hỏng, thất lạc hoặc bị pháp luật truy cứu.

4. Hàng gửi có điều kiện gồm những loại hàng hóa nào?

Hàng gửi có điều kiện được quy định như sau:

  • 1. Bưu phẩm, bưu kiện chứa hàng hóa để kinh doanh phải có chứng từ thuế và các chứng từ hợp lệ khác theo quy định của pháp luật.
  • 2. Vật phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc thuộc quản lý chuyên ngành phải thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền.
  • 3. Ong, tằm, đỉa, côn trùng phục vụ nghiên cứu khoa học, vật phẩm, hàng hóa dễ hư hỏng, chất bột đóng gói phải đảm bảo để không hư hỏng, ô nhiễm bưu phẩm, bưu kiện khác.
  • 4. Vật phẩm, hàng hóa gửi trong bưu phẩm, bưu kiện sử dụng dịch vụ máy bay phải tuân theo những quy định về an ninh hàng không.

Lưu ý: Viettel Post sẽ nhận hàng hóa gửi có điều kiện nếu khách hàng tuân theo và thực hiện đủ đúng các điều kiện ràng buộc đối với loại hàng hóa đó. Nếu quý khách cố tình gửi hàng không tuân theo quy định, Viettel Post sẽ không chịu trách nhiệm nếu xảy ra hư hỏng, thất lạc hoặc bị pháp luật truy cứu.

5. Hàng nguy hiểm cấm bay qua đường hàng không gồm những loại hàng hóa nào?

Hàng nguy hiểm được phân thành 9 nhóm theo các loại nguy hiểm sau:

  • Nhóm 1: Các loại chất nổ như chất nổ, vật liệu nổ, pháo hoa, đạn,…
  • Nhóm 2: Chất khí như các chất khí dễ cháy, các loại khí độc, các loại khí không dễ cháy, không độc, …
  • Nhóm 3: Chất lỏng dễ cháy như sơn, xăng, chất lỏng dễ cháy.
  • Nhóm 4: Chất rắn dễ cháy.
  • Nhóm 5 Các chất oxy hóa, hợp chất hữu cơ.
  • Nhóm 6 Các chất độc hại, chất lây nhiễm.
  • Nhóm 7 Các loại nguyên liệu chất phóng xạ, chất phóng xạ.
  • Nhóm 8 Các chất hóa học gây nguy hiểm khi tiếp xúc.
  • Nhóm 9 Các loại hàng nguy hiểm khác như chất gây mê, kích thích, chất từ tính, vật phẩm.

Lưu ý: Qúy khách khai đúng thông tin hàng hóa để Viettel Post phân loại và có hình thức vận chuyển hợp lý (Đường bay, đường bộ), nếu không hàng hóa có thể bị thu giữ tại cơ quan an ninh hàng không hoặc bị phạt vì cố tình vận chuyển hàng cấm bay.

6. Hàng hóa vận chuyển bởi Viettel Post cần được đóng gói như thế nào?

Viettel Post chỉ nhận hàng hóa đã được đóng gói, bảo quản đúng quy chuẩn và giao hàng nguyên đai nguyên kiện, không đồng kiểm hàng hóa.

Việc đóng gói chỉ đạt tiêu chuẩn khi đảm bảo các yêu cầu sau:

Hàng hóa không bị di chuyển, xộc xệch dưới tác dụng của ngoại lực.

Gói kính bằng bang keo, đảm bảo không rơi sản phẩm ra khỏi bao bì trong quá trình vận chuyển, không dùng dây thường, dây vải.

Các hàng hóa đặc biệt như chất lỏng, hàng dễ vỡ, hàng dễ móp méo, dễ nóng chảy phải được đóng gói để đáp ứng được với điều kiện vận chuyển.

Không nên sử dụng giấy, vải để đóng gói. Với các mặt hàng dễ bị bẩn ướt, cần đặt vào túi nylon dán kín bằng băng dính trước khi đóng gói.

Hóa đơn hay tài liệu hướng dẫn sử dụng cần để trong thùng hàng trước khi đóng gói, không dán bên ngoài thùng.

7. Tại sao cần đóng gói theo quy chuẩn?

Nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển từ shop tới khách hàng, giảm tình trạng trả hàng, tiết kiệm chi phí cho các shop.

Quy định đóng gói được sử dụng làm căn cứ quy chiếu trách nhiệm cho các bên liên quan khi xảy ra khiếu nại do lỗi phát sinh trong quá trình vận chuyển.

8. Hàng hóa cấm vận chuyển bay sẽ được vận chuyển như thế nào?

Viettel Post sẽ hỗ trợ quý khách giao bằng đường bộ . Thời gian vận chuyển sẽ dài hơn từ 3-5 ngày.

9. Số lượng đơn mỗi lần lấy là bao nhiêu?

Viettel Post không giới hạn số lượng đơn mỗi lần lấy, 1 đơn Viettel Post cũng hỗ trợ lấy hàng.

10. Tại sao tôi đăng đơn từ 7h sáng nhưng 3h chiều vẫn không thấy nhân viên Viettel Post đến lấy hàng?

Khung giờ lấy hàng Viettel Post quy định như sau:

Các đơn hàng tạo trước 16h, lấy hàng trong ngày.

Nhân viên Viettel Post sẽ lấy hàng theo tuyến đường, trong khung giờ nói trên không cố định giờ.

11. Khi lấy hàng, Nhân viên Viettel Post cần những thao tác gì?

Sau khi lấy hàng, nhân viên ViettelPost sẽ chụp ảnh lấy hàng làm bill điện tử và đăng lên hệ thống của Viettel Post. Các Shop có thể tra cứu trên App hoặc Website của ViettelPost.

Khi nhận đơn hàng thành công, nhân viên ViettelPost sẽ nhắn tin cho người nhận xác nhận đơn hàng, đồng thời hướng dẫn tra cứu hành trình bưu nhận trên app hoặc web.

12. Nhân viên Viettel Post đã nhận hàng của tôi, nhưng vẫn chưa thấy thông tin cập nhật trên app, web?

Nhân viên lấy hàng Viettel Post sẽ cập nhật ngay khi lấy hàng. Đôi khi do lỗi mạng, Viettel Post sẽ cập nhật chậm nhất thông tin về đơn hàng là 1-2 tiếng. Sau khoảng thời gian này, quý khách có thể gửi Chat/yêu cầu Online trên hệ thống app, web của Viettel Post.

Nếu cần hỗ trợ đặc biệt, shop vui lòng ghi chú trên đơn hàng hoặc gửi yêu cầu App/Web.

13. Viettel Post có hỗ trợ mang hàng hóa lên chung cư, nhà cao tầng không?

Viettel Post luôn sẵn hàng hỗ trợ khách hàng hết mức có thể. Tuy nhiên, nhân viên của Viettel Post giao hàng bằng xe máy và chở theo thùng hàng gồm nhiều hàng hóa có giá trị, nên Viettel Post khuyến khích khách hàng tại những khu vực nhà cao tầng, khu chung cư … xuống nhận hàng giúp nhân viên giao hàng.

14. Viettel Post có hẹn giờ giao nhận hàng không?

Ngoài các dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước, Viettel Post còn hỗ trợ các dịch vụ cộng thêm trong đó có dịch vụ giao nhận hàng theo yêu cầu hẹn giờ của quý khách.

15. Viettel Post có hỗ trợ giao lại hàng?

Nếu người nhận có việc bận tại thời điểm giao hàng, bưu tá sẽ lưu ý và giao lại vào ca sau hoặc ngày mà người nhận hẹn.

Viettel Post luôn cố gắng giao lại, hỗ trợ quý khách để giao hàng thành công. Tuy nhiên đối với các đơn hàng bị phía người nhận trễ hẹn nhận hàng quá 3 lần, Viettel Post sẽ chuyển trạng thái đơn hàng thành không giao được hàng và tiến hàng trả lại hàng cho quý khách.

16. Đối soát là gì?

Đối soát là quá trình Viettel Post chuyển khoản tiền thu hộ và phí dịch vụ của các đơn hàng đã hoàn thành trước lịch đối soát.

Tiền ĐS = Tiền thu hộ - phí dịch vụ - phí bảo hiểm (nếu có).

17. Tôi có thể chọn lịch đối soát không?

Viettel Post linh hoạt với các lịch đối soát tùy chọn của quý khách ví dụ đối soát 1 lần/1 tuần vào thứ 6, đối soát 1 lần/1 tháng vào ngày 30, …

18. Tôi nhận tiền thu hộ COD như thế nào?

Cách thức thanh toán COD: gồm 2 hình thức Thanh toán tiền mặt hoặc Thanh toán chuyển khoản.

Thanh toán tiền mặt:

- Điều kiện áp dụng:

+ Đơn hàng đã cập nhật trạng thái “Phát Thành Công” trên hệ thống từ 5 giờ trở lên.

+ Số tiền thu hộ có giá trị < 3.000.000 đ/bill.

+ KH có nhu cầu nhận COD bằng tiền mặt.

- Hồ sơ thanh toán:

+ CMND bản gốc để đối chiếu (hoặc Giấy phép lái xe, hộ chiếu, thẻ học sinh, thẻ sinh viên…)

+ Liên 3 của phiếu gửi: Thu hồi trước khi chi trả tiền. Trường hợp khách hàng tạo đơn trên App/ Web phiếu gửi sẽ được thay thế bằng mã đơn hàng.

- Địa điểm nhận tiền COD: điểm giao dịch nơi KH gửi hàng hóa

- Thời gian thanh toán: vào tất cả các ngày trong tuần (trừ chủ nhật, ngày lễ, tết...). Cụ thể:

+ Thứ 2 - Thứ 6: Sáng 8h00 đến 12h00; chiều 13h30 đến 17h30.

+ Thứ 7: Sáng 8h30 đến 12h00.

Thanh toán chuyển khoản (hợp đồng):

- Điều kiện áp dụng: KH có ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với ViettelPost và có nhu cầu nhận tiền COD qua tài khoản ngân hàng.

- Hồ sơ thanh toán:

+ CMND bản gốc (hoặc Giấy phép lái xe, hộ chiếu, thẻ học sinh, thẻ sinh viên…)

+ Thông tin tài khoản ngân hàng.

+ Hợp đồng cần ký kết sử dụng dịch vụ giữa ViettelPost và KH.

- Thời gian thanh toán:

+ Thanh toán chuyển khoản COD vào thứ 2, 4, 6 hoặc theo thỏa thuận của KH khi kí hợp đồng.

+ Ngày thanh toán cho khách hàng là ngày chuyển tiền thanh toán cho KH.

+ Hệ thống tự động gửi mail cho KH về số tiền dự kiến thanh toán.

+ Cuối tháng hệ thống gửi mail đối soát với khách hàng về tổng số tiền đã thanh toán và số tiền cước đã cấn trừ trong tháng.

19. Viettel Post có chính sách bồi hoàn hàng khi hàng hóa bị mất đối với khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm hàng hóa như thế nào?

Bồi thường 100% giá trị thiệt hại khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm hàng hóa.

Gía trị bảo hiểm tối đa 100 triệu/1 bưu gửi (giá trị hàng hóa lớn hơn 100 triệu, khách hàng tự mua bảo hiểm hàng hóa của các Công ty bảo hiểm.

20. Viettel Post có chính sách bồi hoàn hàng hóa khi hàng hóa bị mất đối với khách hàng sử dụng dịch vụ thu hộ tiền Cod như thế nào?

Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ thu hộ tiền Cod được đền bù tối đa 100% số tiền thu hộ không bao gồm lợi nhuận và tối đa không quá 30 triệu đồng.

Ghi chú: đơn vị gốc có biên bản thỏa thuận bồi thường giảm giá tối đa dựa theo giá trị đầu vào của bưu gửi.

21. Viettel Post có chính sách bồi hoàn hàng hóa khi hàng hóa bị mất đối với khách hàng không sử dụng dịch vụ bảo hiểm hàng hóa như thế nào?

Gía trị bồi thường hàng hóa khi khách hàng không sử dụng dịch vụ bảo hiểm hàng hóa được dựa vào hợp đồng hai bên ký kết.

Đối với bưu gửi khách hàng cung cấp được chứng từ chứng minh giá trị thiệt hại, (hóa đơn tài chính, chứng từ chuyển khoản có xác nhận của ngân hàng hoặc hợp đồng mua bán) bồi thường 70% giá trị thiệt hại nhưng không quá 30 triệu đồng/1 bưu gửi

Đối với bưu gửi không cung cấp được chứng từ chứng minh giá trị thiệt hại dịch vụ bưu chính trong nước bồi thường 4 lần cước (đã bao gồm hoàn trả lại cước dịch vụ đã sử dụng) của dịch vụ đã sử dụng.

22. Dịch vụ chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ là gì, đặc tính cơ bản của dịch vụ?

Khái niệm:

- Là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát nhanh chứng từ hàng hóa vật phẩm với chỉ tiêu thời gian toàn trình theo bưu gửi chuyển phát nhanh, nhưng có thời gian giao cụ thể.

- Ký hiệu mã dịch vụ trên hệ thống là VHT

Đặc tính:

- Bưu phẩm được ưu tiên tổ chức khai thác, vận chuyển và giao sau khi được chấp nhận.

- Cước tính theo trọng lượng và khoảng cách đến tỉnh giao.

- Cước phí vận chuyển được xác định dựa trên giá cước dịch vụ chuyển phát nhanh và bổ sung thêm một phần phí là phí hỏa tốc, hẹn giờ.

- Địa danh áp dụng toàn quốc

23. Các điều khoản sử dụng dịch vụ chuyển phát hỏa tốc là gì?

- Thời gian giải quyết khiếu nại: Trong vòng 03 giờ kể từ khi nhận được thông tin khiếu nại.

- Bồi thường 100% giá trị thiệt hại đối với bưu gửi sử dụng dịch vụ bảo hiểm hàng hóa, hoặc sử dụng dịch vụ giao hàng thu tiền COD (tối đa không quá 30 triệu); trường hợp khách hàng không sử dụng dịch vụ bảo hiểm hàng hóa hoặc COD nhưng cung cấp đủ giấy tờ chứng minh thiệt hại thì đền bù 50% giá trị thiệt hại (tối đa không quá 30 triệu); các trường hợp khác thực hiện đền bù 04 lần cước.

- Cách thức thanh toán:

+ Đối với khách hàng lẻ: Thanh toán cước phí ngay sau khi thực hiện tiếp nhận bưu gửi. Số tiền thu hộ COD (nếu có và nhỏ hơn 3 triệu/ đơn) sẽ được thanh toán cho khách hàng ngay khi đơn hàng được giao thành công bằng tiền mặt, trường hợp đơn hàng có số tiền thu hộ trên từ 3 đến10 triệu, trình Giám đốc Chi nhánh duyệt chi tối đa 02 lần/ tháng, trường hợp khác trình Trưởng phòng Quản lý Nợ phê duyệt chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

+ Đối với khách hàng thường xuyên có ký hợp đồng cung ứng dịch vụ của VTP: Thanh toán cước phí và phần tiền thu hộ COD (nếu có) theo kỳ đối soát tại hợp đồng; có thể thực hiện thanh toán tách riêng cước phí và phần tiền thu hộ COD hoặc cấn trừ trực tiếp tiền cước vào phần tiền thu hộ COD đối với mỗi đơn hàng.

24. Các công cụ hỗ trợ dịch vụ?

Hiện nay, VTP có nhiều các công cụ, chương trình hỗ trợ khách hàng sử dụng dịch vụ CPN, cụ thể:

- Miễn phí hộp đóng gói cho khách hàng đến bưu cục gửi.

- Hỗ trợ khách hàng tạo đơn và quản lý hành trình đơn hàng trên các công cụ phần mềm như: web Viettelpost.vn, App ViettelPost, VTSale.

- Cung cấp các công cụ phục vụ khách hàng đóng gói như: xốp bọt, màng chít,..

27. Dịch vụ chuyển phát nhanh là gì, đặc tính cơ bản của dịch vụ?

Khái niệm:

- Là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát nhanh chứng từ hàng hóa, vật phẩm bằng đường bộ, đường hàng không theo thời gian công bố trước và tính theo giờ.

- Ký hiệu mã dịch vụ trên hệ thống là VCN

Đặc tính:

- Vận chuyển nhanh, thời gian toàn trình từ 12 - 60 giờ.

- Cước tính theo trọng lượng và khoảng cách đến tỉnh giao.

- Địa danh áp dụng toàn quốc

28. Giá và cách tính giá dịch vụ chuyển phát nhanh như thế nào?

Giá:

- Bảng giá được phân chia theo khoảng cách từ tỉnh nhận đến tỉnh giao với từng nấc trọng lượng cụ thể.

- Khoảng cách tính cước được phân chia như sau: nội tỉnh, đến 100km, đến 300km, trên 300km, và các chuyên tuyến HNI - DNG - HCM.

Cách tính giá:

- Cách tính cước = Cước chính + PP XD + Phụ phí tuyến huyện (nếu có) + Phí dịch vụ cộng thêm (nếu có) + Thuế VAT, trong đó: cước chính được tham chiếu trên bảng giá tại mức trọng lượng và khoảng cách đến tỉnh giao tương ứng; PP XD là 15% cước chính; PP tuyến huyện là 20% cước chính; Phí dịch vụ cộng thêm theo bảng giá dịch vụ cộng thêm và Thuế VAT là 8% theo nghị quyết 43/2022/QH15.

- Trọng lượng tính cước:

+ Đối với hàng hóa thông thường thì trọng lượng tính cước là trọng lượng cân thực tế

+ Đối với hàng hóa cồng kềnh, trọng lượng tính cước (kg) được quy đổi dựa trên kích thước 03 chiều và được xác định theo công thức chuẩn quốc tế là: Dài (cm) * Rộng (cm) * Cao (cm) / 6000

29. Giá và cách tính giá dịch vụ chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ như thế nào?

Giá:

- Bảng giá được phân chia theo khoảng cách từ tỉnh nhận đến tỉnh giao với từng nấc trọng lượng cụ thể.

- Khoảng cách tính cước được phân chia như sau: nội tỉnh, đến 100km, đến 300km, trên 300km, và các chuyên tuyến HNI - DNG - HCM.

- Không tính phụ phí kết nối tuyến huyện của bưu gửi

Cách tính giá:

- Cách tính cước = Cước chính + PP XD + Phí dịch vụ cộng thêm (nếu có) + Thuế VAT, trong đó: cước chính được tham chiếu trên bảng giá tại mức trọng lượng và khoảng cách đến tỉnh giao tương ứng; PP XD là 15% cước chính; Phí dịch vụ cộng thêm theo bảng giá dịch vụ cộng thêm và Thuế VAT là 8% theo nghị quyết 43/2022/QH15.

- Trọng lượng tính cước:

+ Đối với hàng hóa thông thường thì trọng lượng tính cước là trọng lượng cân thực tế

+ Đối với hàng hóa cồng kềnh, trọng lượng tính cước (kg) được quy đổi dựa trên kích thước 03 chiều và được xác định theo công thức chuẩn quốc tế là: Dài (cm) * Rộng (cm) * Cao (cm) / 6000

30. Thời gian toàn trình của bưu gửi chuyển phát nhanh được xác định như thế nào?

- Thời gian toàn trình được tính từ thời điểm sau: Thời gian tính từ 24h00’ đối với bưu gửi nhận trước 18h00' cùng ngày, tính từ 24h00’ ngày (N+1) đối với bưu gửi nhận sau 18h00' ngày N; riêng đối với 12 tỉnh (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Bắc Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Đồng Nai, Bình Dương, Cần Thơ) thì thời gian tính từ 12h00' đối với bưu gửi nhận trước 11h00' cùng ngày và tính từ 12h00' ngày (N+1) đối với bưu gửi nhận sau 18h00 ngày N

- Thời gian toàn trình bưu gửi được xác định bằng tổng thời gian kết nối từ trung tâm tỉnh nhận đến trung tâm tỉnh giao và thời gian từ trung tâm tỉnh giao đến địa điểm giao hàng, cụ thể:

+ Bưu gửi có địa chỉ giao thuộc nội tỉnh: 12 - 24 giờ.

+ Bưu gửi có địa chỉ giao đến 100km: 24 giờ.

+ Bưu gửi có địa chỉ giao đến 300km: 24 - 48 giờ.

+ Bưu gửi có địa chỉ giao trên 300km: 24 - 60 giờ.

Đối với huyện xã thuộc danh mục vùng sâu, vùng xa, hải đảo cộng thêm chỉ tiêu thời gian từ 24 - 72 giờ.

31. Các điều khoản sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh là gì?

- Thời gian giải quyết khiếu nại: Trong vòng 03 giờ kể từ khi nhận được thông tin khiếu nại.

- Bồi thường 100% giá trị thiệt hại đối với bưu gửi sử dụng dịch vụ bảo hiểm hàng hóa, hoặc sử dụng dịch vụ giao hàng thu tiền COD (tối đa không quá 30 triệu); trường hợp khách hàng không sử dụng dịch vụ bảo hiểm hàng hóa hoặc COD nhưng cung cấp đủ giấy tờ chứng minh thiệt hại thì đền bù 50% giá trị thiệt hại (tối đa không quá 30 triệu); các trường hợp khác thực hiện đền bù 04 lần cước.

- Cách thức thanh toán:

+ Đối với khách hàng lẻ: Thanh toán cước phí ngay sau khi thực hiện tiếp nhận bưu gửi. Số tiền thu hộ COD (nếu có và nhỏ hơn 3 triệu/ đơn) sẽ được thanh toán cho khách hàng ngay khi đơn hàng được giao thành công bằng tiền mặt, trường hợp đơn hàng có số tiền thu hộ trên từ 3 đến10 triệu, trình Giám đốc Chi nhánh duyệt chi tối đa 02 lần/ tháng, trường hợp khác trình Trưởng phòng Quản lý Nợ phê duyệt chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

+ Đối với khách hàng thường xuyên có ký hợp đồng cung ứng dịch vụ của VTP: Thanh toán cước phí và phần tiền thu hộ COD (nếu có) theo kỳ đối soát tại hợp đồng; có thể thực hiện thanh toán tách riêng cước phí và phần tiền thu hộ COD hoặc cấn trừ trực tiếp tiền cước vào phần tiền thu hộ COD đối với mỗi đơn hàng.

32. Dịch vụ chuyển phát tiết kiệm là gì, đặc tính cơ bản của dịch vụ?

Khái niệm:

- Là dịch vụ chuyển phát tiết kiệm hàng hóa bằng đường bộ, thời gian chuyển phát tính theo ngày

- Ký hiệu mã dịch vụ trên hệ thống là VTK

Đặc tính:

- Vận chuyển đường bộ, thời gian toàn trình từ 2 - 7 ngày

- Cước tính theo trọng lượng và khoảng cách giữa các vùng tính giá

- Đồng giá đi cả nước với hàng gói nhỏ dưới 2kg

- Địa danh áp dụng toàn quốc

33. Giá và cách tính giá dịch vụ chuyển phát tiết kiệm như thế nào?

Giá:

- Bảng giá được phân chia theo khoảng cách từ vùng chứa tỉnh nhận đến vùng chứa tỉnh giao với từng nấc trọng lượng cụ thể.

- Khoảng cách tính cước được phân chia thành 8 vùng.

Cách tính giá:

- Cách tính cước = Cước chính + PP XD + Phụ phí kết nối tuyến huyện (nếu có) + Phí dịch vụ cộng thêm (nếu có) + Thuế VAT, trong đó: cước chính được tham chiếu trên bảng giá tại mức trọng lượng và khoảng cách giữa Vùng chứa tỉnh nhận và vùng chứa tỉnh giao tương ứng; PP XD là 15% cước chính; Phí dịch vụ cộng thêm theo bảng giá dịch vụ cộng thêm và Thuế VAT là 8% theo nghị quyết 43/2022/QH15.

- Trọng lượng tính cước:

+ Đối với hàng hóa thông thường thì trọng lượng tính cước là trọng lượng cân thực tế

+ Đối với hàng hóa cồng kềnh, trọng lượng tính cước (kg) được quy đổi dựa trên kích thước 03 chiều và được xác định theo công thức chuẩn quốc tế là: Dài (cm) * Rộng (cm) * Cao (cm) / 4000

34. Thời gian toàn trình của bưu gửi chuyển phát tiết kiệm được xác định như thế nào?

- Thời gian toàn trình được tính từ thời điểm sau: tính từ 24h00 cùng ngày (Trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ theo quy định).

- Thời gian toàn trình bưu gửi được xác định bằng tổng thời gian kết nối từ trung tâm tỉnh nhận đến trung tâm tỉnh giao và thời gian từ trung tâm tỉnh giao đến địa điểm giao hàng, cụ thể:

+ Bưu gửi có địa chỉ giao thuộc nội tỉnh: 2 ngày

+ Bưu gửi có địa chỉ giao nội vùng: 2 - 4 ngày

+ Bưu gửi có địa chỉ giao cận vùng: 3 - 5 ngày

+ Bưu gửi có địa chỉ giao liên vùng: 4 - 7 ngày.

Đối với huyện xã thuộc danh mục vùng sâu, vùng xa, hải đảo cộng thêm chỉ tiêu thời gian từ 1 - 3 ngày.

35. Các điều khoản sử dụng dịch vụ chuyển phát tiết kiệm là gì?

- Thời gian giải quyết khiếu nại: Trong vòng 03 giờ kể từ khi nhận được thông tin khiếu nại.

- Bồi thường 100% giá trị thiệt hại đối với bưu gửi sử dụng dịch vụ bảo hiểm hàng hóa, hoặc sử dụng dịch vụ giao hàng thu tiền COD (tối đa không quá 30 triệu); trường hợp khách hàng không sử dụng dịch vụ bảo hiểm hàng hóa hoặc COD nhưng cung cấp đủ giấy tờ chứng minh thiệt hại thì đền bù 50% giá trị thiệt hại (tối đa không quá 30 triệu); các trường hợp khác thực hiện đền bù 04 lần cước.

- Cách thức thanh toán:

+ Đối với khách hàng lẻ: Thanh toán cước phí ngay sau khi thực hiện tiếp nhận bưu gửi. Số tiền thu hộ COD (nếu có và nhỏ hơn 3 triệu/ đơn) sẽ được thanh toán cho khách hàng ngay khi đơn hàng được giao thành công bằng tiền mặt, trường hợp đơn hàng có số tiền thu hộ trên từ 3 đến10 triệu, trình Giám đốc Chi nhánh duyệt chi tối đa 02 lần/ tháng, trường hợp khác trình Trưởng phòng Quản lý Nợ phê duyệt chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

+ Đối với khách hàng thường xuyên có ký hợp đồng cung ứng dịch vụ của VTP: Thanh toán cước phí và phần tiền thu hộ COD (nếu có) theo kỳ đối soát tại hợp đồng; có thể thực hiện thanh toán tách riêng cước phí và phần tiền thu hộ COD hoặc cấn trừ trực tiếp tiền cước vào phần tiền thu hộ COD đối với mỗi đơn hàng.

36. Dịch vụ chuyển phát quốc tế nhanh là gì, đặc tính cơ bản của dịch vụ?

Khái niệm:

- Là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát nhanh chứng từ, hàng hóa đi quốc tế theo thời gian công bố trước.

- Ký hiệu mã dịch vụ trên hệ thống là VQN

Đặc tính:

- Bưu phẩm được ưu tiên tổ chức khai thác, vận chuyển và giao sau khi được chấp nhận.

- Cước tính theo trọng lượng và vùng tính giá của nước đến

- Ở mức dưới 2kg, cước phí gửi bưu gửi là tài liệu rẻ hơn so với bưu gửi là hàng hóa

- Địa danh áp dụng: 222 quốc gia, vùng lãnh thổ trên toàn Thế giới.

37. Giá và cách tính giá dịch vụ chuyển phát quốc tế nhanh như thế nào?

Giá:

- Bảng giá được phân chia theo khoảng cách từ vùng chứa tỉnh nhận đến vùng chứa tỉnh giao với từng nấc trọng lượng cụ thể.

- Khoảng cách tính cước được phân chia thành 8 vùng.

Cách tính giá:

- Cách tính cước = Cước chính + PP XD + Phụ phí kết nối tuyến huyện (nếu có) + Phí dịch vụ cộng thêm (nếu có) + Thuế VAT, trong đó: cước chính được tham chiếu trên bảng giá tại mức trọng lượng và khoảng cách giữa Vùng chứa tỉnh nhận và vùng chứa tỉnh giao tương ứng; PP XD là 15% cước chính; Phí dịch vụ cộng thêm theo bảng giá dịch vụ cộng thêm và Thuế VAT là 8% theo nghị quyết 43/2022/QH15.

+ Đối với hàng hóa thông thường thì trọng lượng tính cước là trọng lượng cân thực tế

+ Đối với hàng hóa cồng kềnh, trọng lượng tính cước (kg) được quy đổi dựa trên kích thước 03 chiều và được xác định theo công thức chuẩn quốc tế là: Dài (cm) * Rộng (cm) * Cao (cm) / 5000

38. Thời gian toàn trình của bưu gửi chuyển phát quốc tế nhanh được xác định như thế nào?

- Thời gian toàn trình được tính từ thời điểm bưu gửi được kết nối về Bưu cục ngoại dịch phía Bắc (tại HNI) và Bưu cục ngoại dịch phía Nam (tại HCM)

- Thời gian toàn trình bưu gửi được nêu tại bảng giá dịch vụ quốc tế nhanh, chi tiết:

+ Bưu gửi giao tại các nước thuộc Vùng (Zone) 1: 1 - 2 ngày;

+ Bưu gửi giao tại các nước thuộc Vùng (Zone) 2: 2 - 3 ngày;

+ Bưu gửi giao tại các nước thuộc Vùng (Zone) 3: 2 - 3 ngày;

+ Bưu gửi giao tại các nước thuộc Vùng (Zone) 4: 3 - 4 ngày;

+ Bưu gửi giao tại các nước thuộc Vùng (Zone) 5: 3 - 4 ngày;

+ Bưu gửi giao tại các nước thuộc Vùng (Zone) 6: 2 - 3 ngày;

+ Bưu gửi giao tại các nước thuộc Vùng (Zone) 7: 2 - 3 ngày;

+ Bưu gửi giao tại các nước thuộc Vùng (Zone) 8: 2 - 3 ngày;

+ Bưu gửi giao tại các nước thuộc Vùng (Zone) 9: 3 - 4 ngày;

+ Bưu gửi giao tại các nước thuộc Vùng (Zone) 10: 4 - 6 ngày;

+ Bưu gửi giao tại các nước thuộc Vùng (Zone) 11: 5 - 7 ngày;

Đối với địa chỉ giao tại nước đến thuộc vùng sâu, vùng xa cộng thêm chỉ tiêu thời gian từ 2 - 3 ngày.

39. Các bước tư vấn dịch vụ như thế nào?

- Bước 1: Xác định nhu cầu gửi hàng bao gồm: nội dung bưu phẩm, địa chỉ giao nhận, trọng lượng bưu phẩm, thời gian giao bưu phẩm và chi phí khách hàng sẵn sàng chi trả để sử dụng dịch vụ => xác định dịch vụ cần tư vấn là dịch vụ chuyển phát quốc tế nhanh.

- Bước 2: Tư vấn thời gian vận chuyển, giá cước dịch vụ chuyển phát quốc tế nhanh, cách thức đóng gói bưu phẩm đến khách hàng.

- Bước 3: Kiểm tra thực tế bưu phẩm, đối chiếu với quy định hàng hóa cấm gửi, hàng gửi có điều kiện, hướng dẫn khách hàng đóng gói.

- Bước 4: Hướng dẫn khách hàng viết phiếu gửi, hoặc tạo đơn trên phần mềm, thông báo cước phí dịch vụ đến khách hàng trước khi tiếp nhận đơn hàng sử dụng dịch vụ => hoàn thành khâu tư vấn.

40. Các điều khoản sử dụng dịch vụ chuyển phát quốc tế nhanh là gì?

- Thời gian giải quyết khiếu nại: Trong vòng 03 giờ kể từ khi nhận được thông tin khiếu nại.

- Hoàn trả cước và bồi thường 09 SDR/kg nhưng không thấp hơn 30 SDR/bưu gửi đối với bưu gửi vận chuyển bằng đường hàng không; 05 SDR/kg đối với bưu gửi vận chuyển bằng phương thức khác.

- Cách thức thanh toán:

+ Đối với khách hàng lẻ: Thanh toán cước phí ngay sau khi thực hiện tiếp nhận bưu gửi. Số tiền thu hộ COD (nếu có và nhỏ hơn 3 triệu/ đơn) sẽ được thanh toán cho khách hàng ngay khi đơn hàng được giao thành công bằng tiền mặt, trường hợp đơn hàng có số tiền thu hộ trên từ 3 đến10 triệu, trình Giám đốc Chi nhánh duyệt chi tối đa 02 lần/ tháng, trường hợp khác trình Trưởng phòng Quản lý Nợ phê duyệt chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

+ Đối với khách hàng thường xuyên có ký hợp đồng cung ứng dịch vụ của VTP: Thanh toán cước phí và phần tiền thu hộ COD (nếu có) theo kỳ đối soát tại hợp đồng; có thể thực hiện thanh toán tách riêng cước phí và phần tiền thu hộ COD hoặc cấn trừ trực tiếp tiền cước vào phần tiền thu hộ COD đối với mỗi đơn hàng.

41. Bưu phẩm là hàng dễ vỡ, VTP có nhận vận chuyển không?

- VTP có tiếp nhận vận chuyển bưu phẩm là hàng dễ vỡ

- VTP sẽ tư vấn và hỗ trợ khách hàng đóng gói hàng hóa để đảm bảo vận chuyển.

42. Bưu phẩm là hàng tươi sống, VTP có nhận vận chuyển không?

- VTP có tiếp nhận vận chuyển bưu phẩm là hàng tươi sống

- VTP sẽ tư vấn và hỗ trợ khách hàng đóng gói hàng hóa để đảm bảo vận chuyển.

43. Bưu phẩm là trái cây, VTP có nhận vận chuyển không?

- VTP có tiếp nhận vận chuyển bưu phẩm là trái cây

- VTP sẽ tư vấn và hỗ trợ khách hàng đóng gói hàng hóa để đảm bảo vận chuyển.

44. Tôi có phải đóng gói hàng hóa không?

- VTP sẽ tư vấn, hỗ trợ khách hàng thực hiện đóng gói hàng hóa

- Trường hợp khách hàng thuê VTP đóng gói, VTP sẽ thực hiện đóng gói hộ khách hàng và thu phí đóng gói.

45. Làm thế nào để biết bưu gửi của tôi đang ở đâu?

Anh (chị) có thể tra cứu tình trạng bưu gửi thông qua một trong những cách sau:

- Cách 1: Sử dụng công cụ phần mềm hỗ trợ như: App Mobile ViettelPost; Web: Viettelpost.vn; trang chủ Viettelpost.com.vn.

- Cách 2: Liên hệ với nhân viên tại bưu cục gửi để được hỗ trợ.

- Cách 3: Liên hệ với Tổng đài 1900.8095 để được hỗ trợ.

46. Chỉ tiêu thời gian từ HCM đến HNI của dịch vụ chuyển phát nhanh là bao lâu?

Chỉ tiêu thời gian từ HCM đến HNI của dịch vụ chuyển phát nhanh là 24 giờ.

Để lại tin nhắn của bạn

0 Nhận xét


Free counters!